Tất Tần Tật Ý Nghĩa Các Con Số Từ 0 Đến 9 Mới Nhất 2024
Ý nghĩa các con số từ 0 đến 9 đã không còn chỉ là điều ý nghĩa trong mỗi mảng Toán học, mà giờ đây, chúng đã khẳng định giá trị của mình ở mọi lĩnh vực. Những con số đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống, ngoài việc được sử dụng vào tính toán thì các người có chuyên môn phong thủy cho rằng, mỗi một con số khi đứng riêng lẻ đều mang một ý nghĩa riêng, nói lên vận may trong cuộc sống. Vậy bạn đã bao giờ tò mò rằng chúng ta s ẽ hợp với con số nào không? Nên chọn số nào cho biển số xe? Sim điện thoại?... Hôm nay, Blog ATP Academy sẽ giúp bạn tổng hợp tất tần tật ý nghĩa các con số từ 0 đến 9 mới nhất năm 2021.
Số 1: Tượng trưng cho sự riêng biệt và duy nhất. Con số này tuy giữ vị trí duy nhất và cao nhất tuy nhiên lại sống khá đơn độc.
Số 2: Tượng trưng cho những thứ có đôi có cặp, con số của sự may mắn. Phù hợp cho các sự kiện như cưới xin, sinh nhật,.... Đồng thời, ý nghĩa số 2 cũng thể hiện cho sự cân bằng âm dương khiến cho tất cả mọi thứ tăng trưởng thuận lợi.
Số 3: Người ta thường nói số 3 (tam) như kiềng ba chân vô cùng chắc chắn, vững chắc và ổn định. Trong trang trí nội thất nhà ở, số 3 được rất ưa chuộng bởi sự hài hòa mà nó đem lại.
Số 4: Trong ý nghĩa các con số, số 4 là số không tốt bởi nó tượng trưng cho chữ Tử (tức cái chết). Trong phong thủy, làm việc và kinh doanh họ thường ít sử dụng số 4.
Số 5: Trong phong thủy ý nghĩa các con số, số 5 được xem là số may mắn rất tốt cho việc làm ăn, kinh doanh. Số 5 tượng trưng cho những điều tốt đẹp, phúc đức và phước lộc
Số 6: Phát âm của số 6 gọi là Lục giống như lộc nên được coi là con số hợp cho dân bán hàng, thực hiện công việc, xây nhà,...Số 6 tượng trưng cho sự may mắn, thuận lợi, trơn tru và sinh lộc phát đạt.
Số 7: Theo ý nghĩa các con số, số 7 được xem là chỉ sự mất mát, thất thoát. Nhưng trong phong thủy, số 7 (thất) lại tượng trưng cho quyền lực cũng như sức mạnh kì bí xua đuổi những điều không may.
Số 8: Còn được gọi là bát, cách đọc gần giống với phát. Người ta thường quan niệm con số này mang đến sự phát đạt, phát tài và con đường gặp nhiều thuận lợi. Cũng giống như trong Phật giáo, họ thường dùng hình "bát" quái để trừ tà và ngăn chặn những nguồn lực không tốt tác động vào nhà của mình.
Số 9: Nếu nói về ý nghĩa các con số, số cuối cùng là số 9 được coi là con số của sự sống thọ. Người ta hay gọi con số này là con số trường thọ may mắn. Vì cách phiên âm của số này là "cửu" tượng trưng cho sự vĩnh cửu, trường tồn theo thời gian.Trong thiết kế nội thất nhà ở, người ta cũng có thể sử dụng con số này cho số món đồ trang trí với ý nghĩa căn nhà có thể bền vững và chắc chắn theo năm tháng.
Các số từ 1 tới 9 được chia thuộc 5 hành Kim - Mộc - Thủy - Hỏa - Thổ, cùng lúc đó cũng tạo thành các con số tượng trưng cho bát quái
Số 1 thuộc hành Thủy, quẻ Khảm
Số 2 thuộc hành Thổ, quẻ Khôn
Số 3 thuộc hành Mộc, quẻ Trấn
Số 4 thuộc hành Mộc, quẻ Tốn
Số 5 thuộc hành Thổ, không thuộc quẻ nào
Số 6 thuộc hành Kim, quẻ Càn
Số 7 thuộc hành Kim, quẻ Đoài
Số 8 thuộc hành Thổ, quẻ Cấn
Số 9 thuộc hành Hỏa, quẻ Ly
Thế nên nếu bản thân bạn thuộc mệnh nào thì hãy sử dụng những con số thuộc mệnh đấy hoặc những con số có mối quan hệ tương sinh với mệnh của mình trong Ngũ hành để mọi chuyện được thuận buồm xuôi gió, sự nghiệp, công việc hanh thông.
Thường trong sim số điện thoại người ta chỉ tính 3 hoặc 4 con số cuối để hiểu được sim số của bạn có đẹp hay không, ý nghĩa ra sao.
Theo ý phong thủy bạn sở hữu một sim số điện thoại đẹp sẽ giúp bạn có cơ hội làm ăn lớn và tốt đẹp hơn nên hầu như các nhà bán hàng lớn, các đại gia đều thường chọn những sim số điện thoại đẹp mang ý nghĩa lộc phát, phát tài, phát lộc ...
VD một số đuôi của các con số điện thoại và đọc ý nghĩa các con số
Với những ví dụ bên trên mà chúng tôi mang đến cho các bạn lúc này bạn có thể tự luận ra ý nghĩa số điện thoại của bạn có phải là một số đẹp hay là số xấu.
Số 3 luôn được người Việt coi trọng và gọi là số may mắn ảnh hưởng đến Thiên - Địa - Nhân. Ngoài ra, nó còn xuất hiện ở bộ Tam Đa Phúc - Lộc - Thọ. Vì thế mà số 3 có ý nghĩa cầu tài lộc, may mắn và sức khỏe. Trong thiết kế nội thất và kiến trúc nhà ở, con số 3 còn áp dụng cho số phòng hay số tầng của 1 căn nhà. Ví dụ như biệt thự 3 tầng, nhà phố 3 tầng hay biệt thự 1 tầng 3 phòng ngủ,...
Số 8 cũng là con số được ưa dùng vì phát âm trong tiếng hoa là bát gần với chữ phát trong tiếng Việt. Mang ý nghĩa về tài lộc.
Những con số may mắn này còn được áp dụng cho con số đồ trang trí cho nội thất phòng khách hiện đại , nội thất phòng bếp, phòng ngủ,...
Các con số khi kết hợp không chỉ thể hiện lên ý nghĩa các con số mà con mang nghĩa đặc biệt ảnh hưởng đến đời sống và hoạt động thường nhật. Một vài con số phổ biến được mọi người quan tâm và sử dụng nhiều như:
79 Thần tài lớn
39 Thần tài nhỏ
56 Phát lộc
68 Sinh lộc
29 Mãi tài lộc
23 Tài lộc cân bằng
86 Phát tài phát lộc
Những con số kết khi kết hợp sẽ mang ý nghĩa phúc - lộc - thọ, có thể nói đến như số 569.
Hoặc bạn có thể kết hợp số để mong ước về cuộc sống 1 vợ, 2 con, nhà 3 tầng và có xe 4 bánh như số 01234.
+ Bạn xảy ra trong mắt người khác với vẻ độc lập, thông minh, và có khả năng lãnh đạo. Số "1" hoàn thành tuyệt vời công việc và nhận được sự kính trọng từ các cộng sự. Nếu như bị xét nét, số "1" sẽ dễ nổi loạn.
+ Những người sinh vào các ngày 2, 11, 20 và 29 trong tháng là những người nhìn rõ từng khía cạnh của mọi vấn đề.
+ Những người có số này có khả năng tâm linh. Và đừng ngạc nhiên nếu người ta hỏi xin bạn lời khuyên.
+ Những người sinh vào các ngày 3, 12, 21 và 30 trong tháng là người vui vẻ và là người bạn đáng tin tưởng. Ngoài việc xuất hiện với dáng vẻ nghệ sĩ và giàu trí tưởng tượng
+ Người ta cũng sẽ nhìn thấy bạn thực dụng và, nếu là một người cha/mẹ, thì đấy là người giỏi thiết lập trật tự kỷ luật.
+ Số "3" là những người truyền thụ xuất sắc, nên người ta thường hỏi xin ý kiến của bạn.
+ Người ta xem số "4" là chuẩn mực của lòng trung thành và kiên định. Nếu số "4" nghĩ mình đúng thì rất hiếm khi họ từ bỏ.
+ Những người sinh vào các ngày 5, 14, và 23 trong tháng là người nhanh nhảu, vui vẻ, và mọi người rất khoái bạn!
+.Người ta thích mách nhỏ những bí mật thú vị nhất cho số "5". Số "5" cũng đều được biết tới với tính hiếu động, họ rất mau chán.
+ Những người sinh vào các ngày 6, 15, và 24 trong tháng. Người sinh vào các ngày này là người giàu lòng nhân ái bẩm sinh; họ khát khao tình yêu và tình bạn.
+ Cả thế giới xem họ đại diện cho phẩm chất vững chãi, biết gánh chịu hậu quả và có khả năng quản lý người khác. Số "6" có bản năng chăm sóc trẻ em, và thú nuôi thường quấn quýt với họ.
+ Những người sỉnh vào các ngày 7, 16, và 25 trong tháng thi thoảng được coi là những người ít nhiều có nỗi cô đơn.
+ Số "7" có trí thức và tìm kiếm những câu hỏi sâu sắc dạng "Tại sao con người lại ở đây?". Những người khác có thể cảm thấy bạn khó hiểu.
+ Những người sinh vào các ngày 8, 17, và 26 trong tháng. Với những người có số Ngày sinh "8", thế giới xem bạn là những người khát vọng đối với chất lượng cuộc sống.
+ Bạn thích những gì xinh xắn, có trật tự, và tự hào về ngôi nhà cùng gia đình yêu dấu của mình. Ưu tiên đặt ra với bạn là tìm cách để duy trì sức khỏe tốt và an toàn.
+ Những người mang con số này thường bị quy kết là khó gần. Vì thế, họ nên cố gắng bày tỏ lòng nhiệt thành của mình.
+ Số ngày sinh "9" toát ra vẻ tin cậy đến nỗi người khác tin họ hoàn toàn. Thậm chí tiết lộ cho họ những bí mật sâu kín nhất.
+ Số "9" có thể thể hiện vẻ trịch thượng nên phải nhìn lại lời nói trong cách ăn nói của họ.
+ Những người có số "0" trong ngày sinh của họ có tiếng nói tâm linh trong trẻo, bình lặng. Nếu như bạn đồng cảm được nó, nó sẽ khiến cuộc đời bạn tốt đẹp hơn.
+ Nếu bạn sinh vào các ngày 10, 20, 30 trong tháng hoặc cộng các chữ số trong ngày sinh của bạn lại. Thì đó là phước lành to lớn. Đấy là số "0" ẩn bên trong số Ngày sinh của bạn.
01925: 你依旧爱我 (Nǐ yījiù ài wǒ): Anh vẫn yêu em
02746: 你恶心死了 (Nǐ ěxīn sǐle): Em ác chết đi được
02825: 你爱不爱我 (Nǐ ài bù ài wǒ): Em có yêu anh không?
03456: 你相思无用 (Nǐ xiāngsī wúyòng): Em tương tư vô dụng
0437: 你是神经 (Nǐ shì shénjīng): Anh là đồ thần kinh
045617: 你是我的氧气 (Nǐ shì wǒ de yǎngqì): Em là nguồn sống (dưỡng khí) của anh
04527: 你是我爱妻 (Nǐ shì wǒ ài qī): Em là vợ yêu của tôi
04535: 你是否想我 (Nǐ shìfǒu xiǎng wǒ): Em có nhớ anh không
1314: 一生一世 (Yīshēng yīshì.): Trọn đời trọn kiếp
1314920: 一生一世就爱你 (Yīshēng yīshì jiù ài nǐ.) : Yêu em trọn đời trọn kiếp
1372: 一厢情愿 (Yīxiāngqíngyuàn.): Đồng lòng tự nguyện
1392010: 一生就爱你一个 ( Yīshēng jiù ài nǐ yīgè.): Cả đời chỉ yêu một mình em
1414: 要死要死 (Yàosǐ yàosǐ.): Muốn chết
147: 一世情 (Yīshì qíng): Tình trọn đời
1573: 一往情深 (Yīwǎngqíngshēn): Tình sâu như một
1589854: 要我发,就发五次 (Yào wǒ fā, jiù fā wǔ cì): Mong muốn anh gởi, anh sẽ gửi 5 lần
200: 爱你哦 (Ài nǐ ó.): Yêu em lắm
20110: 爱你一百一十年 (Ài nǐ yībǎi yīshí nián.): Yêu em 110 năm
20184: 爱你一辈子 (Ài nǐ yībèizi.): Yêu em cả đời
2030999: 爱你想你久久久 ( Ài nǐ xiǎng nǐ jiǔjiǔ jiǔ.): Yêu em nhớ em rất lâu
2037: 为你伤心 (Wèi nǐ shāngxīn): Vì em mà thương tổn
20475: 爱你是幸福 (Ài nǐ shì xìngfú): Yêu em là hạnh phúc
20609: 爱你到永久 (Ài nǐ dào yǒngjiǔ): Yêu em mãi mãi
20863: 爱你到来生 (Ài nǐ dàolái shēng): Yêu em đến kiếp sau
220225: 爱爱你爱爱我 (Ài ài nǐ ài ài wǒ): Yêu yêu em yêu yêu anh
300: 想你哦 (Xiǎng nǐ ó.): Nhớ em quá
30920: 想你就爱你 (Xiǎng nǐ jiù ài nǐ.): Nhớ em thì hãy yêu em
3013: 想你一生 (Xiǎng nǐ yīshēng.): Nhớ em cả đời
310: 先依你 (Xiān yī nǐ.): Theo ý em trước
31707: LOVE (这个单词需要把30707倒过来看) (Zhège dāncí xūyào bǎ 30707 dào guòlái kàn): Đây chính là do cách hình thành từ cụm 30707
32062: 想念你的爱 (Xiǎngniàn nǐ de ài.): Nhớ đến tình yêu của em
032069: 想爱你很久 (Xiǎng ài nǐ hěnjiǔ.): M uốn yêu em mãi mãi
440295: 谢谢你爱过我 (Xièxiè nǐ àiguò wǒ.): Cảm ơn em đã yêu anh
447735: 时时刻刻想我 (Shí shíkè kè xiǎng wǒ.): Nghĩ về em từng giây từng phút
4456: 速速回来 (Sù sù huílái.): Vội vàng trở lại
456: 是我啦 (Shì wǒ la): Là anh đây
460: 想念你 (Xiǎngniàn nǐ.): Nhớ em
4980: 只有为你 (Zhǐyǒu wéi nǐ.): Chỉ có vì em
48: 是吧 (Shì ba.): Đúng rồi
505: SOS.
507680: 我一定要追你 (Wǒ yīdìng yào zhuī nǐ.): Anh nhất định sẽ tán đổ em
510: 我依你 (Wǒ yī nǐ.): Anh có ý với em
51020: 我依然爱你 (Wǒ yīrán ài nǐ.): Anh tất nhiên yêu em
51095: 我要你嫁我 (Wǒ yào nǐ jià wǒ.): Anh muốn em gả cho anh
51396: 我要睡觉了 (Wǒ yào shuìjiàole.): Tôi mong muốn đi ngủ
514: 无意思 (Wú yìsi.): Vẫn chưa có ý gì
515206: 我已不爱你了 (Wǒ yǐ bù ài nǐle.): Anh không yêu em nữa rồi
518420: 我一辈子爱 你 (Wǒ yībèizi ài nǐ.): Anh cả đời yêu em
520: 我爱你 (Wǒ ài nǐ.): Anh yêu em
5201314: 我爱你一生一世 (Wǒ ài nǐ yīshēng yīshì.): Anh yêu em trọn đời trọn kiếp
52094: 我爱你到死 (Wǒ ài nǐ dào sǐ.): Anh yêu em đến chết
521: 我愿意 (Wǒ yuànyì.): Anh nguyện ý
52306: 我爱上你了 (Wǒ ài shàng nǐle.): Anh yêu em rồi
5240: 我爱是你 (Wǒ ài shì nǐ.): Người anh yêu là em
52460: 我爱死你了 (Wǒ ài sǐ nǐle): Anh yêu em chết mất
70345: 请你相信我 (Qǐng nǐ xiāngxìn wǒ.): Mong em hãy tin anh
706: 起来吧 (Qǐlái ba.): Dậy thôi
70626: 请你留下来 (Qǐng nǐ liú xiàlái.): Mong em hãy ở lại
7087: 请你别走 (Qǐng nǐ bié zǒu.): Mong em đừng đi
70885: 请你帮帮我 (Qǐng nǐ bāng bāng wǒ.): Mong em giúp anh
721: 亲爱你 (Qīn'ài nǐ.): Em yêu
729: 去喝酒 (Qù hējiǔ.): Đi uống rượu
7319: 天长地久 (Tiānchángdìjiǔ.): Thiên trường địa cửu
737420: 今生今世爱你 (Jīnshēng jīnshì ài nǐ. ): Kiếp này đời này yêu em
73807: 情深怕缘浅 (Qíng shēn pà yuán qiǎn.): Hữu duyên vô phận
740: 气死你 (Qì sǐ nǐ.): Tức anh chết được
7408695: 其实你不了解我 (Qíshí nǐ bù liǎojiě wǒ.): Kỳ thực anh không hiểu em
8006: 不理你了 (Bù lǐ nǐle): Không quan tâm đến em
8013: 伴你一生 ( Bàn nǐ yīshēng.): Bên em cả đời
8074: 把你气死 (Bǎ nǐ qì sǐ.): Làm em tức điên
8084: BABY: Em yêu
81176在一起了 (Zài yīqǐle.): Bên nhau
82475: 被爱是幸福 (Bèi ài shì xìngfú.): Được yêu là hạnh phúc
825: 别爱我 (Bié ài wǒ.): Đừng yêu anh
837: 别生气. (Bié shēngqì.): Đừng giận
8384: 不三不四 (Bù sān bù sì.): Vớ va vớ vẩn, không ra gì, không đàng hoàng
85941: 帮& #25105;告诉他 (Bāng wǒ gàosù tā.): Giúp em nói với anh ý
902535: 求你爱我想我 (Qiú nǐ ài wǒ xiǎng wǒ.): Mong em yêu anh nhớ anh
9089: 求你别走 (Qiú nǐ bié zǒu.): Mong em đừng đi
910: 就依你 (Jiù yī nǐ): Chính là em
918: 加油吧 (Jiāyóu ba.): Cố gắng lên
920: 就爱你 (Jiù ài nǐ.): Yêu em
9213: 钟爱一生 (Zhōng'ài yīshēng.): Yêu em cả đời
9240: 最爱是你 (Zuì ài shì nǐ.): Yêu nhất là em
Tư vấn tổng thể về Content, Marketing... xin liên hệ:
SĐT: 0708777767
Zalo: 0708777767
Facebook: https://www.facebook.com/MinhLeATP
Nguồn: Tổng hợp