Đánh Giá Chi Tiết Xe Yamaha Grande 2024 2024
Đánh giá chi tiết xe Yamaha Grande 2024 - 2024: Trên phiên bản trắng sữa, chiếc xe Grande 2024 - 2024 chỉ được thay đổi màu sắc và không có gì đặc biệt so với những "người anh em" khác. Mặc dù chỉ là "bình mới rượu cũ" nhưng không thể phủ nhận chiến dịch "thay áo" của Yamaha Việt Nam đã giúp cho người tiêu dùng Việt Nam bớt nhàm chán trong bối cảnh thị trường xe máy "nhạt nhòa"...
Đánh giá chi tiết xe Yamaha Grande 2024 - 2024: Trên phiên bản trắng sữa, chiếc xe Grande 2024 - 2024 chỉ được thay đổi màu sắc và không có gì đặc biệt so với những "người anh em" khác. Mặc dù chỉ là "bình mới rượu cũ" nhưng không thể phủ nhận chiến dịch "thay áo" của Yamaha Việt Nam đã giúp cho người tiêu dùng Việt Nam bớt nhàm chán trong bối cảnh thị trường xe máy "nhạt nhòa" như hiện nay.
Sau sự ra đời của màu sơn Camo trên Exciter, mới đây, Yamaha lại tiếp tục "thay áo" cho Grande với hai màu sơn đen mờ và trắng sữa. Cụ thể, trên phiên bản màu sơn đen mờ, màu đen được phủ kín hoàn toàn bỏ lại các chi tiết bằng kim loại và đèn chiếu sáng. Ngay cả phuộc trước, cặp mâm 6 chấu và tay nắm sau cũng được điều chỉnh cho ăn khớp với tổng thể.
Mặc dù có giá bán khá cao so với các sản phẩm trong cùng phân khúc, tuy nhiên người tiêu dùng cũng không phải quá băn khoăn về điều này bởi một lẽ, khi bỏ ra số tiền như vậy bạn sẽ nhận được một chiếc xe xứng đáng. Theo như Yamaha Việt Nam công bố,.
Khi tung ra thị trường mẫu xe ga mới, Yamaha Việt Nam đã xếp nó vào dòng xe ga hạng sang với thiết kế tinh tế và cao cấp. Đây cũng là chiếc xe có nhiều cái nhất của hãng xe máy Nhật Bản tại Việt Nam: Trang bị nhiều tính năng nhất, được coi là mẫu xe cao cấp nhất, sử dụng động cơ mới nhất (Blue Core), chiếc xe tay ga tiết kiệm nhiên liệu nhất và có mức giá cao nhất của Yamaha được lắp ráp tại Việt Nam.
Nếu như Nozza vốn được xếp cạnh đối thủ Honda Vision thì với , hãng xe Nhật Bản muốn nâng cấp để cạnh tranh ở phân khúc cao hơn với sự góp mặt của Honda LEAD. Thậm chí, Yamaha còn đặt tham vọng "vợt" bớt khách của các mẫu xe cao cấp hơn như Honda SH Mode hay Vespa Primavera. Việc nâng tầm Nozza cao hơn cũng chỉ là cách nghĩ chủ quan của Yamaha. Bởi, những tính năng được cho là mới trên chiếc xe như cụm đồng hồ, đèn LED, đèn sáng khi mở cốp, chân trống gạt điện, cốp rộng, lốp bản to... đã ; được các hãng đối thủ trang bị trên những chiếc xe của họ từ rất lâu rồi.
Nhiều người còn cho rằng, thiết kế của là một sự góp nhặt. Đèn pha to có chút hơi hướng từ thiết kế những chiếc đèn của Piaggio, phần đầu hơi giống xe Liberty, hai bên cốp khiến người xem nhầm với cốp xe Vespa. Cốp rộng, chân trống điện là những điểm tương đồng với Honda LEAD. Từ sự góp nhặt này có thể thấy, dường như Yamaha đang muốn tạo ra một chiếc xe có thể cạnh tranh với nhiều đối thủ theo kiểu: "Xe của các anh có cái gì nổi bật thì đều có trên chiếc xe c̗ 1;a tôi".
Cái khó nhất để Nozza Grande đến được tay người tiêu dùng đó chính là mức giá. Yamaha công bố cho bản đặc biệt Grande Deluxe là 41,99 triệu đồng và bản Grande Standard là 39,99 triệu đồng. Đây là mức giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, có nghĩa giá thực mà người tiêu dùng phải trả sẽ từ 44 triệu đồng đến hơn 46 triệu đồng.
2024 là dòng xe tay ga cao cấp được Yamaha cho ra đời trong thời gian gần đây với thiết kế ấn tượng tinh tế phục vụ chủ yếu cho đối tượng nữ giới. Từ khi dòng xe Yamaha Grande ra đời đã làm mưa làm làm gió trên thị trường xe tay ga với sự quảng bá rầm rộ đã trở thành một dòng xe sang trọng lí tưởng cho phái đẹp bởi những đường nét nữ tính, quyến rũ và quý phái. Phiên bản mới với sự nâng cấp tinh tế vượt trội giúp bạn thể hiện được đẳng cấp riêng bi ệt. Nếu chị em phụ nữ đang muốn tìm một kiểu xe phù hợp với bản thân thể hiện được sự sang trọng đẳng cấp của bản thân thì không thể nào bỏ qua dòng xe Grande Deluxe 2024 - 2024 của Yamaha này.
Đánh giá Yamaha Grande deluxe 2024 - 2024
Mặt đồng hồ được thiết kế với 2 vòng tròn rất hiện đại. Số đo tốc độ được bố trí theo phương thẳng đứng giúp người điều khiển dễ dàng quan sát mọi điều kiện. Mặt đồng hồ thiết kế ấn tượng với đồng hồ đo tốc độ chiếu sáng bằng đèn LED, dễ dàng quan sát trong mọi điều kiện. Màn hình kỹ thuật số LCD hiện đại hiển thị tất cả những thông số như: thời gian, quãng đường, mức tiết kiệm nhiên liệu,...rất tiện lợi cho ngư 901;i sử dụng.
Chiều dài/rộng/cao: 1,820 mm × 685 mm × 1,145 mm
Chiều cao yên xe: 790 mm
Khoảng cách giữa 2 trục bánh xe: 1,280 mm
Khoảng sáng gầm: 125 mm
Trọng lượng ướt: 99 kg
Động cơ: SOHC, 4 kỳ, 2 van, làm mát bằng gió
Bố trí xy lanh: Xy lanh đơn
Dung tích xy lanh: 124 cm3
Đường kính khoảng chạy: 52.4 mm × 58 mm
Tỉ số nén: 11.0:1
Công suất tối đa: 6.0 kw (8.2 PS) /6,500r/min
Mô men xoắn cực đại: 9.7 N·m (1.0 kgf·m) /5,000r/min
Hệ thống khởi động: Nút khởi động điện (đề)
Hệ thống bôi trơn: Các te ướt
Dung tích dầu máy: 0.8 L
Dung tích bình xăng: 4.4 L
Hệ thống cung cấp nhiên liệu: Fuel injection
Hệ thống đánh lửa: TCI Kỹ thuật số
Hệ thống ly hợp: Khô ly tâm tự động
Truyền động: Dây đai V tự động
Tỉ số truyền: 2.561-0.829
Loại khung: Khung ống thép
Góc nghiêng/ Độ lệch phương trục lái: 26°40′/ 74 mm
Kích thước lốp (trước/sau): 110/70-12 / 110/70-12 (không săm)
Phanh (trước./sau): Phanh đĩa đơn/Phanh tang trống
Giảm sóc (trước/sau): Phuộc nhún / Giảm chấn dầu & lò xo
Đèn pha: 12V 35/35W ×1